Tải File Word Tải File PDF Cực Đẹp LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA BẠC LIÊU (ONLINE) LỜI GIẢI CHI TIẾT Thời gian làm bài: Câu 1. Một hình nón có độ dài đường sinh bằng $l$, độ dài bán kính đáy bằng $r$ . Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng A. $2\pi rl$. B. $\pi r\left(l+r\right)$ . C. $\pi rl$. D. $\pi^2rl$. Lời giải câu 1 Diện tích xung quanh của hình nón là: $S_{\text{xq}}=\pi rl$ . Câu 2. Một nhóm học sinh có 3 bạn nam và 5 bạn nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra 2 bạn học sinh từ nhóm học sinh đó? A. $A_8^2$. B. $C_3^1.C_5^1$ . C. $C_8^2$. D. $C_3^2+C_5^2$. Lời giải câu 2 Số cách chọn ra 2 bạn học sinh từ nhóm 8 học sinh là: $C_8^2$ . Câu 3. Cho hàm số $f(x)=\text{e}^{3x}$ . Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. $\displaystyle\int{f(x)\text{d}x}=\text{e}^{3x}.\ln 3+C$ . B. $\displaystyle\int{f(x)\text{d}x}=\dfrac{1}{3}{\text{e}^{3x}}+C$. C. $\displaystyle\int{f(x)\text{d}x}=\text{e}^{3x}+C$. D. $\displaystyle\int{f(x)\text{d}x}=3\text{e}^{3x}+C$. Lời giải câu 3 Ta có: $\displaystyle\int{f(x)\text{d}x}=\displaystyle\int{\text{e}^{3x}\text{d}x=\dfrac{1}{3}{\text{e}^{3x}}+C}$ . Câu 4. Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật tâm $O$ . Biết rằng $SO$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $AB=2a;AD=a;SO=a\sqrt{3}$ . Khoảng cách từ $O$ tới mặt phẳng $\left(SBC\right)$ là A. $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$. B. $\dfrac{a\sqrt{13}}{2}$. C. $a\sqrt{3}$. D. $a$. Lời giải câu 4 Gọi $M$ là trung điểm của $BC$ . Khi đó: $OM\perp BC$ mà $BC\perp SO$ nên suy ra: $BC\perp\left(SOM\right)$ . Trong $\left(SOM\right)$ , kẻ $OH\perp SM$ . Suy ra: $BC\perp OH$ . Khi đó: $OH\perp\left(SBC\right)$ . Vậy khoảng cách từ $O$ đến $\left(SBC\right)$ là độ dài đoạn thẳng $OH$ . Xét tam giác $SOM$ vuông tại $O$ có $OH$ là đường cao: $\dfrac{1}{O{H^2}}=\dfrac{1}{S{O^2}}+\dfrac{1}{O{M^2}}\Rightarrow OH=\dfrac{SO.OM}{\sqrt{S{O^2}+O{M^2}}}=\dfrac{a\sqrt{3}.a}{\sqrt{\left(a\sqrt{3}\right)^2+a^2}}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ . Câu 5. Cho hàm số $ f(x)=4x^3-3$. Mệnh đề nào dưới đây đúng. A. $\displaystyle\int{f(x)dx=x^4-3x+C}$. B. $\displaystyle\int{f(x)dx=x^4-3+C}$. C. $\displaystyle\int{f(x)dx=\dfrac{1}{4}{x^4}-3x+C}$. D. $\displaystyle\int{f(x)dx=12x^2+C}$. Lời giải câu 5 $\displaystyle\int{f(x)dx=\displaystyle\int{\left(4x^3-3\right)}dx=x^4-3x+C}$ Câu 6. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$ cho điểm $ A(-1;2;1)$, mặt phẳng $\left(\alpha\right):x-y+z+4=0$ và mặt cầu $(S):{\left(x+1\right)^2}+\left(y+1\right)^2+\left(z-4\right)^2=36$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng đi qua $ A$,vuông góc với $\left(\alpha\right)$ và đồng thời cắt mặt cầu $(S)$ theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Biết rằng phương trình mặt phẳng $(P)$ khi đó là $ax+by+cz+1=0\,\left(a,b,c\in\mathbb{R}\right)$ . Tính giá trị của biểu thức $ T=a+b+2c$ ? A. $ T=5$. B. $ T=3$. C. $ T=10$. D. $ T=1$. Lời giải câu 6 Mặt cầu $(S)$ có tâm $ I\left(-1;-1;4\right),\,R=6$. Gọi $ H$ là hình chiếu của $ I$ trên mặt phẳng $(P)$, $ r$ là bán kính của đường tròn. Ta có $ r=\sqrt{R^2-I{H^2}}=\sqrt{36-I{H^2}}$ nhỏ nhất khi và chỉ khi $ IH$ lớn nhất. Gọi $ d$ là đường thẳng đi qua $ A$ và vuông góc với $\left(\alpha\right)$. Do $ A\in(P)$ và $(P)\perp\left(\alpha\right)\Rightarrow d\subset(P)$. Phương trình đường thẳng $ d$ là $\left\{\begin{matrix} x=-1+t y=2-t z=1+t \end{matrix}\right.$. Gọi $K$ là hình chiếu của $ I$ trên $ d\Rightarrow K\left(-1+t;2-t;1+t\right)$. $\overrightarrow{IK}\left(t;3-t;t-3\right),\,\overrightarrow{u_d}(-1;2;1)$. $\overrightarrow{IK}.\overrightarrow{u_d}=0\Leftrightarrow t.1+\left(3-t\right).\left(-1\right)+\left(t-3\right).1=0\Leftrightarrow t=2\Rightarrow K(1;0;3)$. $\overrightarrow{IK}\left(2;1;-1\right)\Rightarrow IK=\sqrt{6}< R=6$ suy ra $ K$ nằm trong mặt cầu. $ IH\le IK$, do đó $ IH$ lớn nhất bằng $ IK$ khi $ H\equiv K$ hay $\overrightarrow{IK}$ là véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$. Phương trình mặt phẳng $(P):$ $ 2\left(x+1\right)+1.\left(y-2\right)-1(z-1)=0\Leftrightarrow 2x+y-z+1=0$. Vậy $ a=2,\,b=1,\,c=-1\Rightarrow T=2+1-2=1$ Câu 7. Với$ a$ là số thực dương tuỳ ý, $ a\sqrt{a^3}$ bằng: A. $a^{\dfrac{2}{5}}$.. B. $a^{\dfrac{5}{2}}$. C. $a^{\dfrac{3}{2}}$. D. $a^{\dfrac{5}{3}}$. Lời giải câu 7 Ta có: $ a\sqrt{a^3}=a.a^{\dfrac{3}{2}}=a^{\dfrac{5}{2}}$ Câu 8. Đồ thị của hàm số nào trong các hàm số cho dưới đây có dạng như đường cong sau? A. $ y=x^4-3x^2+1$. B. $ y=-x^3+3x^2-1$. C. $ y=x^3-3x^2+1$. D. $ y=x^3-3x^2-1$. Lời giải câu 8 Dựa vào hình dáng đồ thị ta có đây là đồ thị hàm bậc 3 nên loại được đáp án A và đồ thị cắt trục$ Oy$tại điểm $\left(0;1\right)$ nên chọn đáp án C Câu 9. Một hình lập phương có độ dài đường chéo bằng $ 2\sqrt{3}\mathrm{~cm}$. Thể tích khối lập phương đó bằng A. $ 8\mathrm{~cm}^3$. B. $ 4\mathrm{~cm}^3$. C. $ 3\sqrt{3}\mathrm{~cm}^3$. D. $ 24\sqrt{3}~\text{c}{\text{m}^3}$. Lời giải câu 9 Giả sử hình lập phương có cạnh là $ a$ Khi đó: $\sqrt{a^2+a^2+a^2}=2\sqrt{3}\Rightarrow a=2$ $\Rightarrow\mathrm{V}=2^3=8\mathrm{~cm}^3$. Câu 10. Hàm số $ y=\sqrt{x^2+1}$ đồng biến trong khoảng nào dưới đây? A. $ (-\infty ; 0)$. B. $ (-\infty ;+\infty)$. C. $ (-1 ; 1)$. D. $ (0 ;+\infty)$. Lời giải câu 10 Tập xác định $ D=R$ Ta có: $y'=\dfrac{x}{\sqrt{x^2+1}}$, $y'=0\Rightarrow x=0$. Khi đó hàm số đồng biến khi $x>0$ Câu 11. Nếu $\displaystyle\int_1^2f(x)dx=3$ và $\displaystyle\int\limits_1^2\left[3f(x)-g(x)\right]dx=2$ thì $\displaystyle\int_1^2g(x)dx$ bằng A. 11. B. 5. C. 1. D. 7. Lời giải câu 11 Ta có: $\displaystyle\int\limits_1^2\left[3f(x)-g(x)\right]dx=2$$=3\displaystyle\int\limits_1^2f(x)dx-\displaystyle\int\limits_1^2g(x)dx=3.3-\displaystyle\int\limits_1^2g(x)dx=2$ Do đó $ :\displaystyle\int_1^2g(x) d x=9-2=7$. Câu 12. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm $ A(1 ;-2 ; 3)$ và $ B(3 ; 2 ;-1)$. Tọa độ vecto $\overrightarrow{A B}$ là A. $ (2 ; 4 ;-4)$. B. $ (1 ; 2 ;-2)$. C. $ (-2 ;-4 ; 4)$. D. $ (4 ; 0 ; 2)$. Lời giải câu 12 Ta có $ : A(1 ;-2 ; 3)$ và $ B(3 ; 2 ;-1)\Rightarrow\overrightarrow{A B}=(2 ; 4 ;-4)$. Câu 13. Cho hàm số $ f(x)$ xác định trên $\mathbb{R}$ và có bảng xét dấu của đạo hàm $f'(x)$ như sau: Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là A. $ x=0$. B. $ x=1$. C. $ x=-3$. D. $ x=4$. Lời giải câu 13 Ta thấy đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua $ x=0$ nên hàm số có điểm cực tiểu là $ x=0$. Câu 14. Người ta muốn xây một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích $ 200\,m^3$. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công xây bể là $500.000$ đồng/ $m^2$ . Chi phí thuê nhân công thấp nhất (làm tròn đến hàng nghìn) là A. $ 67.221.071$ đồng. B. $ 84.693.000$ đồng. C. $ 28.231.080$ đồng. D. $ 21.124.612$ đồng. Lời giải câu 14 Gọi chiều rộng của hình hộp chữ nhật là $ x$, chiều dài là $ 2x$ và chiều cao là $ h$ $\left(x,h>0\right)$ . Ta có thể tích bể nước là $V=2x.x.h=200\Rightarrow h=\dfrac{100}{x^2}$ . Diện tích xung quanh bể nước là $S_{xq}=2.2x.\dfrac{100}{x^2}+2.x.\dfrac{100}{x^2}=\dfrac{600}{x}$. Diện tích đáy của bể nước là $ 2x^2$. Tổng diện tích xây bể nước là $ S=2x^2+\dfrac{600}{x}$. Để chi phí thuê nhân công thấp nhất thì $ S$phải nhỏ nhất. Áp dụng bất đẳng thức Cô-Si ta có $ S=2x^2+\dfrac{300}{x}+\dfrac{300}{x}\ge 3\sqrt[3]{2x^2.\dfrac{300}{x}.\dfrac{300}{x}}=30\sqrt[3]{180}$ ($m^2$). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $ 2x^2=\dfrac{300}{x}\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{150}$ (TM). Chi phí thuê nhân công thấp nhất là $ 30\sqrt[3]{180}.\,\,500.000=84.693.242$. Câu 15. Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\log_{\dfrac{1}{2}}\left(4a\right)$ bằng A. $-2+\log_2a$. B. $-2-\log_2a$. C. $ 2-\log_2a$. D. $ 2+\log_2a$. Lời giải câu 15 Ta có $\log_{\dfrac{1}{2}}\left(4a\right)=-\log_2\left(4a\right)=-\log_24-\log_2a=-2-\log_2a$ . Câu 16. Giá trị $\displaystyle\int\limits_0^{\dfrac{\pi}{3}}{\cos x\text{d}x}$ bằng A. $\dfrac{\sqrt{3}}{2}$. B. $\dfrac{1}{2}$. C. $-\dfrac{\sqrt{3}}{2}$. D. $-\dfrac{1}{2}$. Lời giải câu 16 Ta có: $\displaystyle\int\limits_0^{\dfrac{\pi}{3}}{\cos x\text{d}x}=\left.\sin x\right|_0^{\dfrac{\pi}{3}}=\sin\dfrac{\pi}{3}-\sin 0=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ . Câu 17. Một hình lăng trụ có diện tích đáy bằng $ 9c{m^2}$ và chiều cao bằng $ 4cm$. Thể tích khối lăng trụ đó bằng A. $ 12c{m^3}$. B. $ 18c{m^3}$. C. $ 36c{m^3}$. D. $ 108c{m^3}$. Lời giải câu 17 Thể tích khối lăng trụ là $ V=S.h=9.4=36c{m^3}$. Câu 18. Cho $\displaystyle\int\limits_0^1f(x)dx=1$ và $\displaystyle\int\limits_0^4f(x)dx=4$. Tính $ I=\displaystyle\int\limits_1^4f(x)dx$. A. $ I=-2$. B. $ I=3$. C. $ I=5$. D. $ I=2$. Lời giải câu 18 Ta có $\displaystyle\int\limits_0^4f(x)dx=\displaystyle\int\limits_0^1f(x)dx+\displaystyle\int\limits_1^4f(x)dx\Leftrightarrow 4=1+\displaystyle\int\limits_1^4f(x)dx\Leftrightarrow\displaystyle\int\limits_1^4f(x)dx=3$. Câu 19. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $ y=\dfrac{x+1}{2x-3}$ là đường thẳng có phương trình A. $ y=2$. B. $ y=\dfrac{-1}{3}$. C. $ y=\dfrac{1}{2}$. D. $ y=\dfrac{3}{2}$. Lời giải câu 19 Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $ y=\underset{x\to+\infty}{\lim}\,\dfrac{x+1}{2x-3}=\dfrac{1}{2}$. Câu 20. Một hình trụ có bán kính đáy bằng $ 3cm$ và độ dài đường sinh bằng $ 5cm$. Thể tích của khối trụ đã cho bằng A. $ 75\pi c{m^3}$. B. $ 15\pi c{m^3}$. C. $ 30\pi c{m^3}$. D. $ 45\pi c{m^3}$. Lời giải câu 20 Vậy thể tích của khối trụ đã cho là $ V=\pi{R^2}.h=45\pi c{m^3}$. Câu 21. Trong không gian $\text{Ox}yz$ , cho điểm $ M\left(-1;3;2\right)$ và mặt phẳng $(P):\,\,\,x+2y-3z+5=0$. Phương trình đường thẳng d đi qua M và vuông góc với $(P)$ là A. $\left\{\begin{aligned} & x=-1+t\\ & y=3+2t\\ & z=2-3t\\ \end{aligned}\right.$. B. $\left\{\begin{aligned} & x=1-t\\ & y=2+3t\\ & z=-3+2t\\ \end{aligned}\right.$. C. $\left\{\begin{aligned} & x=1+t\\ & y=2+3t\\ & z=-3-2t\\ \end{aligned}\right.$. D. $\left\{\begin{aligned} & x=-1-t\\ & y=3+2t\\ & z=2+3t\\ \end{aligned}\right.$. Lời giải câu 21 Ta có $ d\perp(P)$ nên VTCP của d là $\overrightarrow{u_d}=\overrightarrow{n_P}=\left(1;2;-3\right)$ Phương trình đường thẳng d là $\left\{\begin{aligned} & x=-1+t\\ & y=3+2t\\ & z=2-3t\\ \end{aligned}\right.$. Câu 22. Trong không gian $\text{Ox}yz$ , cho mặt cầu $(S):\,\,x^2+y^2+z^2+2x-2y-4z-3=0$. Tọa độ tâm I của mặt cầu đã cho là A. $\left(-2;2;4\right)$. B. $\left(-1;1;2\right)$. C. $\left(2;-2;4\right)$. D. $\left(1;-1;-2\right)$. Lời giải câu 22 Câu 23. Cho hình chóp tam giác đều $ S.ABC$ có tất cả các cạnh đều bằng $ a$. Cosin của góc giữa cạnh bên SA và mặt phẳng đáy $\left(ABC\right)$ là A. $\dfrac{\sqrt{3}}{6}$. B. $\dfrac{\sqrt{3}}{2}$. C. $\dfrac{1}{2}$. D. $\dfrac{\sqrt{3}}{3}$. Lời giải câu 23 Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ ABC$. Vì hình chóp $ S.ABC$ đều nên $ SO\perp\left(ABC\right)$. Vậy góc giữa SA và mặt phẳng $\left(ABC\right)$ là $\widehat{SAO}$. Ta có $ AO=\dfrac{a\sqrt{3}}{3};\,\,\,SA=a\,\,\,\,\Rightarrow\cos\widehat{SAO}=\dfrac{AO}{SA}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$. Câu 24. Cho hàm số $ y=f(x)$ xác định trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị như hình vẽ sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây? A. $\left(-\infty ;1\right)$. B. $\left(-1;1\right)$. C. $\left(1;+\infty\right)$. D. $\left(-\infty ;1\right)$. Lời giải câu 24 Quan sát đồ thị ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng $\left(1;+\infty\right)$ Câu 25. Trong không gian $ Oxyz$, điểm $M\left(1;-3;2\right)$ thuộc mặt phẳng có phương trình nào sau đây? A. $ 2x+y-z+3=0$. B. $ 3x-y+z-2=0$. C. $ 2x+y-z+4=0$. D. $ x-2y-z+1=0$. Lời giải câu 25 Thay tọa độ điểm $M\left(1;-3;2\right)$ vào đáp án A được $2-3-2+3=0$ (đúng). Vậy điểm $M\in(P):2x+y-z+3=0$ . Câu 26. Đồ thị hàm số $ y=\dfrac{x-2}{x+1}$ cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng A. $ 1$. B. $-2$. C. $ 2$. D. $-1$. Lời giải câu 26 Lập phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $ y=\dfrac{x-2}{x+1}$ và trục hoành $y=0$ $\dfrac{x-2}{x+1}=0$ Điều kiện: $x\ne-1$ $\Leftrightarrow x-2=0\Leftrightarrow x=2$ (nhận). Câu 27. Số phức liên hợp của số phức $ z=1-3i$ là A. $\overline{z}=-1+3i$. B. $\overline{z}=-1-3i$. C. $\overline{z}=1+3i$. D. $\overline{z}=1-3i$. Lời giải câu 27 Số phức liên hợp của số phức $ z=1-3i$ là $\overline{z}=1+3i$. Câu 28. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ một lớp học có 20 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Tính xác suất của biến cố trong 5 học sinh được ó 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ. A. $\dfrac{C_{20}^5}{C_{35}^5}$ . B. $\dfrac{C_{20}^3.C_{15}^2}{C_{35}^5}$. C. $\dfrac{C_{20}^2.C_{15}^3}{C_{35}^5}$. D. $\dfrac{C_{20}^3+C_{15}^2}{C_{35}^5}$. Lời giải câu 28 Phép thử “Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh trong lớp học có 35 học sinh”. Không gian mẫu $n\left(\Omega\right)=C_{35}^5$ . Biến cố A: “Trong 5 học sinh được ó 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ”. $\Rightarrow n(A)=C_{20}^3.C_{15}^2$ . Xác suất xảy ra biến cố A là $P(A)=\dfrac{n(A)}{n\left(\Omega\right)}=\dfrac{C_{20}^3.C_{15}^2}{C_{35}^5}$ . Câu 29. Tập nghiệm của phương trình $\log\left(10x\right)=2$ là A. $\left\{ 10\right\}$. B. $\left\{\dfrac{1}{10}\right\}$. C. $\left\{ 100\right\}$. D. $\left\{ 1\right\}$. Lời giải câu 29 Ta có $\log\left(10x\right)=2\Leftrightarrow 10x=10^2\Leftrightarrow x=10$. Vậy tập nghiệm của phương trình là $ S=\left\{ 10\right\}$. Câu 30. Cho cấp số nhân $\left(u_n\right)$ có $u_2=3$ và $u_3=6$.Tìm $u_1$. A. $u_1=2$. B. $u_1=0$. C. $u_1=\dfrac{1}{2}$. D. $u_1=\dfrac{3}{2}$. Lời giải câu 30 Ta có $ q=\dfrac{u_3}{u_2}=\dfrac{6}{3}=2\Rightarrow{u_1}=\dfrac{u_2}{q}=\dfrac{3}{2}$. Câu 31. Số nghiệm nguyên của bất phương trình $\log_2\left(x^2-1\right)\le 3$ là A. 7. B. 6. C. 4. D. 2. Lời giải câu 31 Điều kiện $x^2-1>0\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} & x>1\\ & x< -1\\ \end{aligned}\right.$ Ta có $\log_2\left(x^2-1\right)\le 3\Leftrightarrow{x^2}-1\le 8\Leftrightarrow{x^2}\le 9\Leftrightarrow-3\le x\le 3$. Kết hợp điều kiện, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là $ S=\left[-3;\,-1\right)\cup\left(1;\,3\right]$. Vậy các nghiệm nguyên của bất phương trình là $ x\in\left\{\pm 2;\,\pm 3\right\}$. Câu 32. Cho hai số phức $z_1=3-2i$ và $z_2=-1+5i$. Phần ảo của số phức $z_1-z_2$ bằng A. 4. B. 3. C. $-7$. D. 7. Lời giải câu 32 Ta có $z_1-z_2=3-2i-\left(-1+5i\right)=4-7i$ có phần ảo bằng $-7$. Câu 33. Cho số phức $z=1+2i$ . Mo đun của số phức $w=(2-i)z$ bằng A. $\left| w\right|=25$. B. $\left| w\right|=\sqrt{5}$. C. $\left| w\right|=3$ . D. $\left| w\right|=5$. Lời giải câu 33 Ta có $w=(2-i)z=4+3i$ $\Rightarrow\left| w\right|=5$ . Câu 34. Có bao nhiêu số nguyên dương $y$ sao cho ứng với mỗi $y$ có không quá 50 số nguyên $x$ thỏa mãn $\left(y-3^{\sqrt{x}}\right)\left(3^{x+1}-\dfrac{1}{3}\right)\ge 0$ . A. $2188$. B. $2187$. C. $2365$ . D. $2364$. Lời giải câu 34 Bất phương trình đưa về $\left(y-3^{\sqrt{x}}\right)\left(3^{x+1}-\dfrac{1}{3}\right)\ge 0\Leftrightarrow\left(3^{\sqrt{x}}-y\right)\left(3^{x+1}-3^{-1}\right)\le 0\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} &-2\le x\le{\left(\log_3y\right)^2}\\ &{\left(\log_3y\right)^2}\le x\le-2\\ \end{aligned}\right.$ Chú ý $x\ge 0$ nên ta chọn $-2\le x\le{\left(\log_3y\right)^2}$ suy ra $0\le x\le{\left(\log_3y\right)^2}$ . Theo bài ra, ứng với mỗi $y$ có không quá 50 số nguyên $x$ thỏa mãn thì $\left(\log_3y\right)^2< 50\Leftrightarrow{\log_3}y< \sqrt{50}\Rightarrow y< 3^{\sqrt{50}}$ . Từ đây ta có 2364 số nguyên dương $y$ . Câu 35. Cho hàm số $f(x)$ có bảng biến thiên như sau Số điểm cực trị của hàm số đã cho là A. $1$. B. $2$. C. $0$ . D. $3$. Lời giải câu 35 Dựa vào bản biến thiên, đồ thị hàm số có ba cực trị. Câu 36. Trong không gian $Oxyz$ , cho hai điểm $A(1;2;1)$ và $B(3;2;-1)$ . Phương trình mặt cầu có đường kính $AB$ là A. $(x-2)^2+(y-2)^2+z^2=4$. B. $(x+2)^2+(y+2)^2+z^2=2$. C. $(x-4)^2+(y-4)^2+z^2=4$ .. D. $(x-2)^2+(y-2)^2+z^2=2$. Lời giải câu 36 Tâm mặt cầu là trung điểm của $AB\Rightarrow I(2;2;0)$ $R=\dfrac{AB}{2}=\sqrt{2}$ Vậy phương trình mặt cầu là $(x-2)^2+(y-2)^2+z^2=2$ Câu 37. Cho hai số phức $ u,\,v$ thỏa mãn $\left| u\right|=\left| v\right|=10$ và $\left| 3u-4v\right|=50$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $\left| 4u+3v-10i\right|$. A. $ 30$. B. $ 40$. C. $ 60$. D. $ 50$. Lời giải câu 37 Ta có $\left| 3u-4v\right|^2=2500$ $\Leftrightarrow\left(3u-4v\right)\left(3\overline{u}-4\overline{v}\right)=2500$ $\Leftrightarrow 9\left| u\right|^2-12\left(u.\overline{v}+v.\overline{u}\right)+16\left| v\right|^2=2500$ $\Leftrightarrow u\overline{v}+v\overline{u}=0$ $\Rightarrow{\left| 4u+3v\right|^2}=\left(4u+3v\right)\left(4\overline{u}+3\overline{v}\right)=16\left| u\right|^2+12\left(u\overline{v}+v\overline{u}\right)+9\left| v\right|^2$$=2500$ $\Rightarrow\left| 4u+3v\right|=50$. Do đó $\left| 4u+3v-10i\right|\le\left| 4u+3v\right|+\left|-10i\right|$ $\Leftrightarrow\left| 4u+3v-10i\right|\le 50+10=60$. Vậy giá trị lớn nhất của $\left| 4u+3v-10i\right|$ là $ 60.$ Câu 38. Cho hàm số $ f(x)$, đồ thị của hàm số $ y=f'(x)$ là đường cong như hình vẽ. Giá trị nhỏ nhất của hàm số $ g(x)=f\left(2x+1\right)+6x$ trên đoạn $\left[\dfrac{-1}{2};1\right]$ bằng A. $ f(1)$. B. $ f(1)+3$. C. $ f(1)+6$. D. $ f(3)+6$. Lời giải câu 38 Đặt $ t=2x+1\Rightarrow 2x=t-1$ Vì $ x\in\left[\dfrac{-1}{2};1\right]\Rightarrow 2x\in\left[-1;2\right]$ $\Rightarrow t\in\left[0;3\right]$ Khi đó $ g(t)=f(t)+3t-3$ với $ t\in\left[0;3\right]$ $g'(t)=f'(t)+3$ $g'(t)=0\Leftrightarrow{f}'(t)=-3$$\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} & t=2\\ & t=0\\ & t=1\\ \end{aligned}\right.$ Ta có bảng biến thiên: $ t$$ 0$ $ 1$ $ 2$ $ 3$ $g'(t)$ $-$ $ 0$ $+$ $ 0$ $+$ $ g(t)$$ g\left(-2\right)$ $ g(3)$ $ g(1)$ Do đó $\underset{\left[-2;1\right]}{\min}\,g(t)=g(1)=f(1)$. Câu 39. Có bao nhiêu số phức $ z$ thỏa mãn $\left| z+1-4i\right|=3$ và $\left(\overline{z}+3i\right)\left(z-3\right)$ là số thực? A. $ 3$. B. $ 2$. C. $ 1$. D. $ 0$. Lời giải câu 39 Đặt $ z=x+yi;x,y\in\mathbb{R}$. Ta có: $\left(\overline{z}+3i\right)\left(z-3\right)=\left(x-yi+3i\right)(x+yi-3)=\left(x^2+y^2-3x-3y\right)+\left(3x+3y-9\right)i$. $\left(\overline{z}+3i\right)\left(z-3\right)$ là số thực$\Leftrightarrow 3x+3y-9=0\Leftrightarrow x=3-y$. Mà $\left| z+1-4i\right|=3$$\Leftrightarrow\sqrt{\left(x+1\right)^2+\left(y-4\right)^2}=3\Leftrightarrow\sqrt{\left(4-y\right)^2+\left(y-4\right)^2}=3$ $\Leftrightarrow 2\left| y-4\right|=3\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} & y=\dfrac{11}{2}\Rightarrow x=-\dfrac{5}{2}\\ & y=\dfrac{5}{2}\Rightarrow x=\dfrac{1}{2}\\ \end{aligned}\right.$ . Vậy có 2 số phức $ z$ thỏa mãn là $ z=-\dfrac{5}{2}+\dfrac{11}{2}i;\,z=\dfrac{1}{2}+\dfrac{5}{2}i$. Câu 40. Cho hàm số $y=f(x)=\left\{\begin{aligned} &{x^2}-3x\text{khi}x\ge 2\\ &\dfrac{2}{2x-5},\text{khi}x< 2\\ \end{aligned}\right.$ . Cho biết tích phân $I=\displaystyle\int\limits_e^{e^2}{\dfrac{f\left(\ln^2x\right)}{x\ln x}}dx=-\dfrac{1}{a}\left(\ln b+\ln c\right)$ , với $ a,b,c\in{\mathbb{N}^*};a,b,c$ là các số nguyên tố. Tính giá trị biểu thức $ S=a+b+c$. A. $ 14$. B. $ 10$. C. $ 15$. D. $ 12$. Lời giải câu 40 Đặt $t=\ln^2x\Rightarrow dt=\dfrac{2\ln x}{x}dx=2\ln^2x.\dfrac{dx}{x\ln x}\Rightarrow\dfrac{1}{2t}dt=\dfrac{dx}{x\ln x}$ . Đổi cận: $\left\{\begin{aligned} & x=e\to t=1\\ & x=e^2\to t=4\\ \end{aligned}\right.$ . Khi đó: $\displaystyle\int\limits_e^{e^2}{\dfrac{f\left(\ln^2x\right)}{x\ln x}}dx=\dfrac{1}{2}\displaystyle\int\limits_1^4\dfrac{f(t)}{t}dt=\dfrac{1}{2}\left[\displaystyle\int\limits_1^2\dfrac{f(x)}{x}dx+\displaystyle\int\limits_2^4\dfrac{f(x)}{x}dx\right]=\dfrac{1}{2}\left[\displaystyle\int\limits_1^2\dfrac{2}{x\left(2x-5\right)}dx+\displaystyle\int\limits_2^4\dfrac{x^2-3x}{x}dx\right]$ $=\dfrac{1}{2}\left[\dfrac{4}{5}\displaystyle\int\limits_1^2\left(\dfrac{1}{2x-5}-\dfrac{1}{2x}\right)dx+\left.\left(\dfrac{x^2}{2}-3x\right)\right|_2^4\right]$ $=\dfrac{1}{2}.\left[\dfrac{4}{5}.\dfrac{1}{2}\left.\ln\left|\dfrac{2x-5}{2x}\right|\right|_1^2+0\right]=-\dfrac{1}{5}\left(\ln 2+\ln 3\right)$ . Suy ra $ a=5;b=2;c=3$. Vậy $ S=a+b+c=10$. Câu 41. Đạo hàm của hàm số $y=\log_3x$ là A. $y^/=\dfrac{1}{x.\ln 3}$. B. $y^/=\dfrac{1}{3x}$. C. $y^/=\dfrac{\ln 3}{x}$. D. $y^/=\dfrac{1}{x}$. Lời giải câu 41 Ta có: $y=\log_3x\Rightarrow{y^/}=\dfrac{1}{x.\ln 3}$ Câu 42. Cho khối lăng trụ $ABC.A^/{B^/}{C^/}$ có thể tích bằng $V$ . Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là điểm thuộc cạnh $C{C^/}$ sao cho $CN=2C^/N$ . Tính thể tích khối chóp $A.CMN$ theo $V$ . A. $V_{A.CMN}=\dfrac{2V}{9}$ . B. $V_{A.CMN}=\dfrac{V}{9}$. C. $V_{A.CMN}=\dfrac{5V}{9}$. D. $V_{A.CMN}=\dfrac{V}{6}$. Lời giải câu 42 Có: $V_{A.CMN}=V_{N.ACM}=\dfrac{1}{3}d\left(N,\left(ACM\right)\right).S_{ACM}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{2}{3}d\left(C^/,\left(ABC\right)\right).\dfrac{1}{2}{S_{ABC}}=\dfrac{1}{3}{V_{C^/.ABC}}$ . Mà $V_{C^/.ABC}=\dfrac{1}{3}V$ . Nên $V_{A.CMN}=\dfrac{1}{9}V$ . Câu 43. Trong không gian $Oxyz$ , cho đường thẳng $d:\dfrac{x-1}{3}=\dfrac{y-2}{-1}=\dfrac{z+1}{2}$ . Vectơ vào dưới đây là một vectơ chỉ phương của của $d$ ? A. $\overrightarrow{u_2}=\left(1;2;-1\right)$. B. $\overrightarrow{u_4}=\left(-1;2;1\right)$. C. $\overrightarrow{u_3}=\left(-3;1;2\right)$ . D. $\overrightarrow{u_1}=\left(3;-1;2\right)$. Lời giải câu 43 Phương trình đường thẳng $d$ có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}=\left(3;-1;2\right)$ . Câu 44. Trong không gian $ Oxyz$, cho điểm $ A\left(0\,;\,1\,;\,9\right)$ và mặt cầu $(S)$ có phương trình: $\left(x-3\right)^2+\left(y-4\right)^2+\left(z-4\right)^2=25$. Gọi $(C)$ là giao tuyến của $(S)$ với mặt phẳng $\left(Oxy\right)$. Lấy hai điểm $ M$; $ N$ trên $(C)$ sao cho $ MN=2\sqrt{5}$. Khi tứ diện $ OAMN$ có thể tích lớn nhất thì đường thẳng $ MN$ đi qua điểm nào trong số các điểm dưới đây? A. $\left(4\,;\,6\,;\,0\right)$. B. $\left(\dfrac{49}{5}\,;\,\dfrac{7}{5}\,;\,0\right)$. C. $\left(5\,;\,-5\,;\,0\right)$. D. $\left(\dfrac{7}{5}\,;\,\dfrac{49}{5}\,;\,0\right)$. Lời giải câu 44 Mặt cầu $(S)$ có tâm $ I\left(3\,;\,4\,;\,4\right)$; bán kính $ R=5$. Do $ d\left(I\,;\,\left(Oxy\right)\right)=4$ nên $(C)$ có tâm $ H\left(3\,;\,4\,;\,0\right)$; bán kính $ r=\sqrt{5^2-4^2}=3$. Do $ OH=5>3=r$ nên điểm $ O$ nằm ngoài đường tròn $(C)$. Gọi $ K$ là trung điểm $ MN$$\Rightarrow $$ MK=\sqrt{5}$ và $ HK\perp MN$$\Rightarrow $$ HK=\sqrt{H{M^2}-M{K^2}}=2$. Ta có: $ d\left(A\,;\,\left(OMN\right)\right)=d\left(A\,;\,\left(Oxy\right)\right)=9$. Dễ thấy $ d\left(O\,;\,MN\right)\le OK\le OH+HK=7$. $\Rightarrow $$V_{OAMN}=\dfrac{1}{3}d\left(A\,;\,\left(OMN\right)\right).S_{\Delta OMN}=\dfrac{1}{3}d\left(A\,;\,\left(OMN\right)\right).\dfrac{1}{2}d\left(O\,;\,MN\right).MN\le\dfrac{1}{3}.9.\dfrac{1}{2}.7.2\sqrt{5}=21\sqrt{5}$. Dấu bằng xảy ra$\Leftrightarrow $$ O$; $ H$; $ K$ thẳng hàng với $ H$ nằm giữa $ O$ và $ K$$\Leftrightarrow $$\overrightarrow{OK}=\dfrac{7}{5}\overrightarrow{OH}$. Khi đó $ K\left(\dfrac{21}{5}\,;\,\dfrac{28}{5}\,;\,0\right)$ và $ MN\perp OH$. $\Rightarrow $Đường thẳng $ MN$ có một vector chỉ phương $\overrightarrow{u}=\left[\overrightarrow{OH},\overrightarrow{k}\right]=\left(4\,;\,-3\,;\,0\right)$. Do đó phương trình đương thẳng $ MN$ là: $\left\{\begin{aligned} & x=\dfrac{21}{5}+4t\\ & y=\dfrac{28}{5}-3t\\ & z=0\\ \end{aligned}\right.$. Dễ thấy đường thẳng $ MN$ đi qua điểm $\left(\dfrac{49}{5}\,;\,\dfrac{7}{5}\,;\,0\right)$ (ứng với $ t=\dfrac{7}{5}$). Câu 45. Cho hàm đa thức bậc ba $ y=f(x)$ có đồ thị như hình sau: Số điểm cực tiểu của hàm số $ g(x)=\left|f^2(x)-2f(x)-8\right|$ là A. $ 2$. B. $ 4$. C. $ 3$. D. $ 7$. Lời giải câu 45 Xét hàm số $ h(x)=f^2(x)-2f(x)-8$ Ta có $h'(x)=2f'(x)\left[f(x)-1\right]$; $h'(x)=0\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} &{f}'(x)=0\\ & f(x)=1\\ \end{aligned}\right.$ Dựa vào đồ thị, ta có: +) $f'(x)=0\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} & x=-1\\ & x=1\\ \end{aligned}\right.$ (Đồ thị hàm số bậc $ 3$, điểm có hoành độ $ x=0$ là tâm đối xứng; $ x=\pm 1$ đều là nghiệm đơn). +) $ f(x)=0\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} & x=a\\ & x=b\\ & x=c\\ \end{aligned}\right.\,\left(-2< a< -1< 0< b< 1< c\right)$ (trong đó $ a,\,b,\,c$ đều là các nghiệm đơn). Bảng biến thiên Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số $ h(x)$ có $ 2$ điểm cực đại và phương trình $ h(x)=0$ có $ 2$ nghiệm không trùng với điểm cực đại. Vậy hàm số $ g(x)=\left| h(x)\right|$ có $ 4$ điểm cực tiểu. Câu 46. Có bao nhiêu số nguyên $ a>2$ để phương trình $\log\left[\left(\log_3x\right)^{\log a}+3\right]=\log_a\left(\log_3x-3\right)$ có nghiệm $ x>81$. A. $ 12$. B. $ 6$. C. $ 7$. D. $ 8$. Lời giải câu 46 Đặt $t=\left(\log_3x\right)^{\log a}+3\Rightarrow{\left(\log_3x\right)^{\log a}}=t-3$ $\Rightarrow{\log_a}{\left[\log_3x\right]^{\log a}}=\log_a\left(t-3\right)\Leftrightarrow\log a.\log_a\left(\log_3x\right)=\log_a\left(t-3\right)\Leftrightarrow\log\left(\log_3x\right)=\log_a\left(t-3\right)\,\,(1)$ Khi đó phương trình đã cho trở thành $\log t=\log_a\left(\log_3x-3\right)\,\,\,(2)$ Trừ vế với vế của $(1)$ cho $(2)$ ta được: $\log\left(\log_3x\right)+\log_a\left(\log_3x-3\right)=\log t+\log_a\left(t-3\right)$ Dùng hàm đặc trưng $\Rightarrow{\log_3}x=t\Leftrightarrow{\log_3}x=\left(\log_3x\right)^{\log a}+3$ Đặt $ t=\log_3x$. Do $ x>81\Rightarrow{\log_3}x>\log_381=4\Rightarrow t>4$ Phương trình trở thành: $ t=t^{\log a}+3\,\,(*)$ Từ $(*)\Rightarrow{t^{\log a}}< t\Rightarrow\log a< 1\Leftrightarrow a< 10\,\,(3)$ Khi đó, phương trình $(*)\Leftrightarrow{t^{\log a}}-t+3=0$ Xét $ f(t)=t^{\log a}-t+3$ với $ t>4$. Ta có $ f'(t)=\log a.t^{\log a-1}-1$ Do $\left\{\begin{aligned} &\log a< 1\\ &{t^{\log a-1}}< t^o=1\\ \end{aligned}\right.\Rightarrow\log a.t^{\log a-1}-1< 0\,\,\,\,\,\,\,\,\forall t>4$ hay $ f'(t)< 0\,\,\,\forall t>4$ Ta có: $\underset{t\to+\infty}{\lim}\,f(t)=-\infty $ Bảng biến thiên: Từ bảng biến thiên ta thấy để phương trình có nghiệm thì $ f(4)>0$ $\Leftrightarrow{4^{\log a}}-1>0\Leftrightarrow{4^{\log a}}>1\Leftrightarrow\log a>0\Leftrightarrow a>1\,\,(4)$ Từ $(3)$ và $(4)\Rightarrow 1< a< 10$. Mà $ a>2$ và $ a\in\mathbb{Z}\Rightarrow a=\left\{ 3;4;...;9\right\}$ Vậy có $ 7$ số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 47. Cho hàm số $y=f(x)$ có đao hàm trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $(2 x-1) f^{\prime}(x)+f(x)=x$ và $3 f(2)+f(0)=\frac{10}{3}$. Tính giá trị của $I=\int_{0}^{1} f(2 x) \mathrm{d} x$. A. $\dfrac{2}{3}$. B. $-\dfrac{2}{3}$. C. $ 1$. D. $-1$. Lời giải câu 47 Đặt $ t=2x\to dt=2dx$ Đổi cận $ x=0\to t=0$, $x=1\to t=2$. Suy ra $ I=\displaystyle\int\limits_0^1f\left(2x\right)\text{d}x=\dfrac{1}{2}\displaystyle\int\limits_0^2f(t)\text{d}t=\dfrac{1}{2}\displaystyle\int\limits_0^2f(x)\text{d}x$. Từ giả thuyết $\left(2x-1\right){f}'(x)+f(x)=x$, lấy tích phân hai vế ta được $\displaystyle\int\limits_0^2\left[\left(2x-1\right){f}'(x)+f(x)\right]\text{d}x=\displaystyle\int\limits_0^2x\text{d}x\Leftrightarrow\displaystyle\int\limits_0^2\left(2x-1\right){f}'(x)\text{d}x+\displaystyle\int\limits_0^2f(x)\text{d}x=2$. $(*)$ Tính $\displaystyle\int\limits_0^2\left(2x-1\right){f}'(x)\text{d}x$. Đặt $\left\{\begin{aligned} & u=2x-1\\ &\text{d}v=f'(x)\text{d}x\\ \end{aligned}\right.\Rightarrow\left\{\begin{aligned} &\text{d}u=2\text{d}x\\ & v=f(x)\\ \end{aligned}\right.$. Khi đó $\displaystyle\int\limits_0^2\left(2x-1\right){f}'(x)\text{d}x=\left.\left(2x-1\right)f(x)\right|_0^2-2\displaystyle\int\limits_0^2f(x)\text{d}x=3f(2)+f(0)-4I=\dfrac{10}{3}-4I$. Thay vào (*) ta được $\dfrac{10}{3}-4I+2I=2\Leftrightarrow I=\dfrac{2}{3}$. Cách 2: Khi$ x=\dfrac{1}{2}$, ta có: $ 0.f'\left(\dfrac{1}{2}\right)+f\left(\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{1}{2}$. Do đó, $ f\left(\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{1}{2}$. Trên $\left(\dfrac{1}{2};\infty\right)$, ta có : $ (2x-1)f'(x)+f(x)=x\Leftrightarrow\sqrt{2x-1}f'(x)+\dfrac{1}{\sqrt{2x-1}}f(x)=\dfrac{x}{\sqrt{2x-1}}$ $\Leftrightarrow[\sqrt{2x-1}f(x)]'=\dfrac{x}{\sqrt{2x-1}}\Leftrightarrow\sqrt{2x-1}.f(x)=\displaystyle\int{\dfrac{x}{\sqrt{2x-1}}}~\text{d}x$ $\Leftrightarrow\sqrt{2x-1}f(x)=\dfrac{(x+1)\sqrt{2x-1}}{3}+C$ Do đó $\sqrt{2 x-1}f(x)=\dfrac{(x+1)\sqrt{2 x-1}}{3}+C$ với mọi $ x>\dfrac{1}{2}$. Nhờ sự sự liên tục của $ f$ tại $\dfrac{1}{2}$, ta thu được : $\sqrt{2x-1}f(x)=\dfrac{(x+1)\sqrt{2x-1}}{3}+C$, $\sqrt{2 x-1}f(x)=\dfrac{(x+1)\sqrt{2 x-1}}{3}+C, x\geq\dfrac{1}{2}.$. $\left(1.16\right)$ Thay $ x=\dfrac{1}{2}$ vào (1.16), ta thu được $ C=0$. Do đó, $ f(x)=\dfrac{x+1}{3}$ với mọi $ x>\dfrac{1}{2}$. Trên $\left(-\infty ;\dfrac{1}{2}\right)$, ta lập luận tương tự và cũng nhận được $ f(x)=\dfrac{x+1}{3}$ với mọi $ x< \dfrac{1}{2}$ Do đó $ f(x)=\left\{\begin{matrix} \dfrac{x+1}{3}&\text{neu}& x\ne\dfrac{1}{2}, \dfrac{1}{2}=\dfrac{\dfrac{1}{2}+1}{3}&\text{neu}& x=\dfrac{1}{2}. \end{matrix}\right.$ Vì thế $ f(x)=\dfrac{x+1}{3}$ là tất cả (các) hàm cần tìm. Câu 48. Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $ z=-4+3i$ là A. $ M\left(-4;\,3\right)$. B. $ P\left(-4;\,-3\right)$. C. $ Q\left(4;\,3\right)$. D. $ N\left(4;\,-3\right)$. Lời giải câu 48 Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $ z=a+bi$ là điểm $\left(a;\,b\right)$. Câu 49. Nghiệm của phương trình $3^{3x-1}-9=0$ là A. $ x=\dfrac{4}{3}$. B. $ x=1$. C. $ x=\dfrac{2}{3}$. D. $ x=-1$. Lời giải câu 49 Ta có: $3^{3x-1}-9=0\Leftrightarrow{3^{3x-1}}=9\Leftrightarrow{3^{3x-1}}=3^2\Leftrightarrow 3x-1=2\Leftrightarrow x=1$. Câu 50. Hàm số $ y=x^3+3x^2-5$có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên đoạn $\left[-1;3\right]$lần lượt là $ M$và $ m$. Khi đó giá trị của biểu thức $ M-m$ là A. $ 44$. B. $ 50$. C. $ 52$. D. $ 54$. Lời giải câu 50 Xét hàm số: $ y=x^3+3x^2-5$. Hàm số liên tục trên đoạn $\left[-1;3\right]$. Ta có: $y'=3x^2+6x$. $y'=0\Leftrightarrow 3x^2+6x=0\Leftrightarrow\left[\begin{aligned} & x=0\in\left[-1;3\right]\,\,\,\\ & x=-2\notin\left[-1;3\right]\\ \end{aligned}\right.$ $ y(0)=-5$; $ y\left(-1\right)=-3$; $ y(3)=49$. Từ đó suy ra: $ M=\underset{\left[-1;3\right]}{\mathop{max}}\,y=y(3)=49$; $ m=\underset{\left[-1;3\right]}{\min}\,y=y(0)=-5$. Khi đó giá trị của biểu thức $ M-m=49-\left(-5\right)=54.$ Số câu đúng
No comments:
Post a Comment